GRUB4DOS - Sử dụng Gfxmenu

Gfxmenu (còn được gọi là Gfxboot) là một gói ứng dụng bên ngoài hỗ trợ cho Grub4dos, cho phép việc sử dụng các hình ảnh nền (ở định dạng .jpg) và hình ảnh động trong các menu. Không phải dễ dàng để thay đổi cấu hình hay biên soạn mã nguồn các tập tin của Gfxmenu để tạo ra các chủ đề mới, do đó việc này nằm ngoài phạm vi của hướng dẫn này. Tuy nhiên thay đổi một hình nền, thay đổi bố cục hay màu sắc của menu thì tương đối đơn giản, chi tiết hướng dẫn ở các phần sau.

Gfxmenu là một tập tin được nén bởi phần mềm tên là cpio. Trong tập tin nén này có một tập tin nhị phân (init) kiểm soát vị trí menu và màu sắc, vv... Một trong những nhà phát triển Grub4dos có tên gọi là "Bean" đã biên soạn một phiên bản mà sử dụng một tập tin cấu hình dạng văn bản để chỉnh sửa Gfxmenu. Phần còn lại của bài viết sẽ đề cập một cách rõ ràng phiên bản này của Bean.

Một chú ý rằng một số tính năng Grub4dos sẽ không hoạt động nếu sử dụng Gfxmenu. Nhấn [Esc] chính sẽ cung cấp tùy chọn để trở lại menu Grub4dos bình thường. Tính năng bị ảnh hưởng bao gồm:
- Nhấn phím [c] sẽ không mở được dấu nhắc lệnh (command line), tuy nhiên các dòng lệnh trong các mục của menu vẫn hoạt động bình thường.
- Tùy chọn chỉnh sửa các mục menu (nhấn phím [e]) không hoạt động.
- Tùy chọn mật khẩu không được hỗ trợ đầy đủ, mặc dù các mục vẫn có mật khẩu bảo vệ.
- Thời gian chờ lệnh (timeout command) không hoạt động.
- Lệnh mặc định (default command) không hoạt động.

1/ Cách tạo file Gfxmenu.

Download các file trong hướng dẫn này tại đây. Sau đó giải nén ra một thư mục, ví dụ là "C:\gfxmenu". Các tập tin trong thư mục "C:\gfxmenu\files" là các tập tin sẽ được nén thành file tạo menu,  và sử dụng phần mềm nén cpio trong thư mục "C:\gfxmenu\cpio".



Sử dụng lệnh sau để nén file, hoặc nhấp chạy file "repack.cmd":
@echo off
DIR %~dp0files /A-D /B /ON > %~dp0cpio_contents.txt
CD %~dp0files
%~dp0cpio\cpio.exe -ov < %~dp0cpio_contents.txt > %~dp0bootmenu
DEL %~dp0cpio_contents.txt

Sử dụng lệnh giải nén như sau hoặc nhấp chạy file "unpack.cmd":
@echo off
CD %~dp0files
%~dp0cpio\cpio.exe -i < %~dp0bootmenu

2/ Tùy chỉnh Gfxmenu.


- Hình nền: Thay thế file "back.jpg" trong thư mục "\gfxmenu\files" bằng hình nền tùy ý. Lưu ý chỉ hỗ trợ định dạng file .jpg. Kích thước khuyên dùng nên sử dụng là 800x600px, nếu thay đổi sang 1024x768px thì phải điều chỉnh kích thước này cả trong file "gfxboot.cfg" để cho hiển thị vừa khung.


(Có thể sử dụng Windows Paint để chỉnh sửa file ảnh theo ý muốn)

- File "gfxboot.cfg" quy định về vị trí hiển thị, màu sắc, vv... của menu. Sau đây là một ví dụ mẫu cụ thể về cấu hình của file này (Hình dưới):


Chỉnh sửa file "gfxboot.cfg" bằng phần mềm sẵn có của Windows là Notepad (nhấp chuột phải và chọn "Open with"). Sau khi hoàn thành việc chỉnh sửa file này, chạy file "repack.cmd" để tạo ra file "bootmenu" mới.

Các câu lệnh sử dụng trong file gfxboot.cfg:

boot_show (default: 0)
if set to 1, show the "Boot Options" box. As grub4dos currently don't use this feature, it might be better to hide it.

xmenu_hide_current (default: 0)
if set to 1, hide the current selection item below the bottom menu.

menu_start_x, menu_start_y
Position of menu

menu_max_entries (default: 8)
Maximum number of menu entry to display.

menu_bar_min_width
The minimum width of menu select bar.

menu_text_normal
Normal text color, use RGB value such as 0xffffff.

menu_text_select
Color of selected text

boot_text_options
Color of boot options label

boot_text_normal
Color of boot options text

infobox_bg
Background color of info box

infobox_text_normal
Text color of info box

menu_bar_color
Color of menu bar

loading_color
Color of load bar

title_bg
Background color of dialog background

hide_reboot (default: 0)
If set to 1, hide the reboot button (F9)

hide_poweroff (default: 0)
If set to 1, hide the poweroff button (F10)

disable_num_key (default: 0)
This message file has added keyboard shortcut function, for example, pressing '1' would choose the first menu item. If you don't want it, set this variable to 1.

hide_help (default: 0)
If set to 1, hide the help button (F1)

hide_lang (default: 0)
If set to 1, hide the language button (F2)

custom_width, custom_height, custom_depth
By default, the screen resolution is 800x600x16, if you want a higher resolution, set these three variables, for example:
custom_width=1024
custom_height=768
custom_depth=16
The mode must be supported by bios, otherwise, it just fallback to default.

panel_normal
Color of panel text

panel_title
Color of panel title

panel_high
Color of panel hotkey (Fn)

panel_bg
Background color of panel pop-up box

panel_border
Border color of panel pop-up box


3/ Sử dụng Gfxmenu trong Grub4dos.

Để hiểu rõ hơn về Grub4dos, có thể tham khảo các bài viết Tạo menu khởi động cho USB hoặc Tìm hiểu cơ bản về Grub4dos.


Copy file "bootmenu" vừa tạo ra vào phân vùng ổ cứng hoặc USB sử dụng Grub4dos. Sau đó thêm dòng lệnh "gfxmenu /bootmenu" vào trước các mục "title ..." trong file "menu.lst".


(Sử dụng notepad để chỉnh sửa file menu.lst)

Nếu copy file "bootmenu" vào thư mục khác thư mục gốc của ổ cứng (hoặc USB) thì phải thêm vào dòng lệnh đường dẫn chính xác tới file này.


(Menu sau khi hoàn thành được tạo bởi Gfxmenu)

4/ Một ví dụ khác về cách sử dụng Gfxmenu.

Sử dụng Gfxmenu cùng với hai file .lst, ví dụ này là "menu.lst" và "another.lst".


- File menu.lst sử dụng Gfxmenu như sau:
default=0
timeout=10
gfxmenu /bootmenu
configfile /another.lst
title Menu1
................
title Menu2
................
title Menu3
................

- File another.lst như sau:
default=0
timeout=10
title Another1
................
title Another2
................
title Another3
................

Trong ví dụ trên, đầu tiên Grub4dos sẽ cố gắng tìm kiếm tập tin Gfxmenu, nếu tìm thấy file "bootmenu" thì sử dụng (load) các mục trong "menu.lst", nếu không tìm thấy sẽ sử dụng (load) các mục "another.lst"./.

Không có nhận xét nào: